Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

10:49 - 25/01/2020

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Trước tiên, Công ty Luật HNLaw & Partners xin gửi lời cảm ơn tới Quý khách hàng đã sử dụng dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Công ty chúng tôi. HNLaw & Partners xin gửi tới Quý khách hàng các nội dung báo giá về dịch vụ...

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Trước tiên, Công ty Luật HNLaw & Partners xin gửi lời cảm ơn tới Quý khách hàng đã sử dụng dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Công ty chúng tôi. HNLaw & Partners xin gửi tới Quý khách hàng các nội dung báo giá về dịch vụ như sau:

Nội dung dịch vụ:        

  • Tư vấn trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình
  • Hoàn thiện hồ sơ chuyển đổi loại hình
  • Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Nội dung tư vấn chi tiết:

1. Các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

  • Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần;
  • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp

a. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

b. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

c. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
  • Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

d. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

e. Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh,
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

3. Nơi nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở

4. Thời hạn giải quyết thủ tục: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển đổi;

5. Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới 50.000 VNĐ/lần

https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

http://www.hnlaw.vn/tu-van-doanh-nghiep/

Góp vốn vào doanh nghiệp
Mã cở sở đóng gói
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Cấp giấy phép lao động
Cấp phép xuất khẩu gạo