Hình thức đầu tư năm 2021

13:39 - 16/04/2021

Hình thức đầu tư năm 2021    

Luật đầu tư số 61/2020/QH14 được ban hành nhằm khắc phục những bất cập, chồng chéo giữa các Luật liên quan đến đầu tư kinh doanh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.

Hình thức đầu tư năm 2021

    Luật đầu tư số 61/2020/QH14 được ban hành nhằm khắc phục những bất cập, chồng chéo giữa các Luật liên quan đến đầu tư kinh doanh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, Luật đầu tư 2020 đã phân định rõ phạm vi điều chỉnh, nguyên tắc áp dụng Luật Đầu tư và các Luật có liên quan.

    Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thì cần nắm rõ được những ưu nhược điểm của từng hình thức đầu tư để chọn cho mình một hình thức đầu tư phù hợp.

    Vì vậy, câu hỏi đầu tiên đặt ra khi đầu tư vào Việt Nam là chọn hình thức đầu tư là gì? Tiếp theo là thủ tục tiến hành như thế nào?

    Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi sẽ trao đổi một số thông tin, cách thức khi đầu tư vào Việt Nam.

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ THEO LUẬT 2020

    Theo Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ban hành ngày 17/06/2020 quy định về hình thức đầu tư, bao gồm:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

    Luật đầu tư 2020 đã có những thay đổi về hình thức đầu tư. Theo đó, Luật Đầu Tư 2020 đã bổ sung thêm 1 hình thức đầu tư mà Chính phủ được quy định là hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới.

    Có thể thấy trong các hình thức trên thì Luật đầu tư 2020 không quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP bởi hiện nay đã được tách riêng ra thành một luật mới đó là Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Luật số 64/2020/QH14).

ĐẦU TƯ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ

    Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sau đó, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện theo quy định.

ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP

    Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật đầu tư 2020;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật đầu tư 2020;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

    Khi đáp ứng đủ điều kiện theo Luật quy đinh, nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BCC

    Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

    Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư 2020.

THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

    Để thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư thì phần hồ sơ chung bao gồm:

–   Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

–   Giấy tờ xác nhận tư cách chủ thể, tư cách pháp nhân của nhà đầu tư;

–   Văn bản đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

–   Bản sao các tài liệu: Báo cáo tài chính hai năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, tổ chức tài chính; tài liệu thuyết minh và bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

–   Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điềm hoặc các tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

–   Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

–   Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

    Tuy nhiên, dựa vào nhu cầu và khả năng của nhà  đầu tư, tùy theo lĩnh vực và quy mô của dự án, nhà đầu tư nộp các hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng với từng cấp có thẩm quyền ra quyết định đầu tư.

    Sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện việc ký quỹ  trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.  Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần.

    Vốn đầu tư của dự án không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

    Tùy vào trường hợp cụ thể, thẩm quyền quyết định chủ trương sẽ thuộc Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Ủy ban nhân dân,…

DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

    Nhà đầu tư nước ngoài lập dự án đầu tư và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và tủy vào ngành nghề, lĩnh vực hoạt động cụ thể pháp luật sẽ quy định thêm những điều kiện đủ.

    Tùy vào lĩnh vực đầu tư, chúng ta sẽ căn cứ vào điều ước quốc tế như: WTO, FTAs, AFAS,… cũng luật pháp luật quốc gia để có những điều kiện cụ thể cho nhà đầu tư để được phép đầu tư vào Việt Nam.

    Hiểu rõ được những vấn đề mà nhà đầu tư có thể gặp phải khi tiến hành đầu tư vào VN, chúng tôi – Công ty luật TNHH HNLAW & PARTNERS là công ty luật uy tín tại Hà Nội, HCM, Đà Nẵng cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp với đội ngũ luật sư nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh đầu tư cung cấp các dịch vụ sau đây:

  • Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam về địa điểm, hình thức đầu tư, ngành nghề kinh doanh phù hợp, ưu đãi cho nhà đầu tư, thuế,…
  • Soạn thảo hồ sơ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các thủ tục liên quan phát sinh.

Chi tiết xin liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners

Zalo: 0961.078.255

Email: tuvan.hnlaw@gmail.com

http://www.hnlaw.vn/tu-van-dau-tu

https://baodautu.vn/

Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài
Dự án bất động sản
Đầu tư sân gôn
Định giá doanh nghiệp
Lựa chọn nhà đầu tư