Thuế thu nhập cá nhân

07:55 - 25/09/2019

Thuế thu nhập cá nhân cho người lao động nước ngoài

Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007;
  • Thông tư 111/2013/TT- BTC, Hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định …

Thuế thu nhập cá nhân cho người lao động nước ngoài

I. Căn cứ pháp lý

II. Nội dung tư vấn

1. Xác định người nước ngoài là cá nhân cư trú (Điều 1 TT 111/2013/TT-BTC)

  • Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
    • Cá nhân cư trú là người đáp ứng  một trong các điều kiện sau đây:
  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú (nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp)  hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn (Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế).
  • Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên (điều kiện của cá nhân cư trú)

Như vậy:

  • Người nước ngoài là cá nhân cư trú thì thu nhập tính thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh tại nước ngoài (nếu có); 
  • Người nước ngoài là cá nhân không cư trú thì thu nhập tính thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài thì không phải đóng thuế.

2. Phương thức tính thuế

* Đối với cá nhân cư trú

2.1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ sau:

  • Các khoản giảm trừ gia cảnh;
  • Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

2.2. Theo điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, cách tính thuế TNCN phụ thuộc vào thời gian làm việc. Cụ thể:

  • Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế)
  • Đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế thì khấu trừ theo Biểu thuế toàn phần.

Biểu lũy tiến từng phần như sau:

BẢNG HƯỚNG DẪN

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

BậcThu nhập tính thuế /thángThuế suấtTính số thuế phải nộp
  
1Đến 5 triệu đồng (trđ)5%0 trđ + 5% TNTT5% TNTT
2Trên 5 trđ đến 10 trđ10%0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ10% TNTT – 0,25 trđ
3Trên 10 trđ đến 18 trđ15%0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ15% TNTT – 0,75 trđ
4Trên 18 trđ đến 32 trđ20%1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ20% TNTT – 1,65 trđ
5Trên 32 trđ đến 52 trđ25%4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ25% TNTT – 3,25 trđ
6Trên 52 trđ đến 80 trđ30%9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ30 % TNTT – 5,85 trđ
7Trên 80 trđ35%18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ35% TNTT – 9,85 trđ

Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo công thức sau (Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC):

Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay –
Các khoản giảm trừ

BẢNG QUY ĐỔI

THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ

(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)

SttThu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ)Thu nhập tính thuế
1Đến 4,75 triệu đồng (trđ)TNQĐ/0,95
2Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ(TNQĐ – 0,25 trđ)/0,9
3Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85
4Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7Trên 61,85 trđ(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65

Chi tiết liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners

Hotline: 0912.918.296

Email: tuvan.hnlaw@gmail.com

http://www.hnlaw.vn/tu-van-doanh-nghiep/

Góp vốn vào doanh nghiệp
Mã cở sở đóng gói
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Cấp giấy phép lao động
Cấp phép xuất khẩu gạo